Du học Hàn Quốc tại trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc là lựa chọn sáng suốt của sinh viên quốc tế. Đây là trường đại học quốc gia đầu tiên tại xứ sở kim chi. Ngôi trường gồm 24 thành viên trực thuộc, có gần 30000 sinh viên và nghiên cứu sinh đang theo học. Sinh viên tốt nghiệp tại đây có tương lai rộng mở, cơ hội việc làm hấp dẫn cùng mức thu nhập xứng đáng.
Giới thiệu về trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: www.snu.ac.kr
Tọa lạc tại thủ đô Seoul với khí hậu và cảnh sắc tuyệt vời, Đại học Quốc gia Seoul không những là nơi đào tạo nhân tài mà còn biết đến như một địa điểm du lịch hấp dẫn. Được xem là ngôi trường danh giá hàng đầu, là nơi mơ ước của nhiều sinh viên trong nước và quốc tế.
Xem thêm: Đại học Chung Ang Hàn Quốc: học phí – học bổng – điều kiện du học
Đại học Quốc gia Seoul là nơi đào tạo hàng đầu tại Hàn Quốc. Vì vậy, yêu cầu đối với sinh viên quốc tế cũng khá cao. Ngoài sự đam mê, cố gắng, sinh viên phải đạt được những tiêu chí cơ bản sau đây:
- Độ tuổi du học Hàn Quốc phù hợp nhất: Nam, nữ tuổi từ 18-30
- Học sinh tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
- Học sinh THPT có điểm học bạ 7.5 -8.0 trở lên
Ngoài ra, Du học Hàn Quốc tại đây còn nhiều điều kiện khác sinh viên nên tìm hiểu kỹ bằng cách liên lạc với Phủ Hoàn Cầu để nhận được sự tư vấn chính xác.
Học phí
Tại trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc, sinh viên cần có các khoản phí cố định như: phí duyệt hồ sơ, học phí, phí bảo hiểm và tài liệu học tập.
Hệ học tiếng Hàn
- Phí duyệt hồ sơ: 50.000 KRW
- Học phí cho chương trình 1 năm: 6.000.000 KRW
- Học phí cho chương trình 6 tháng: 3.000.000 KRW
- Phí bảo hiểm: khoảng 120.000 KRW
- Tài liệu học tập: khoảng 25.000 KRW
Hệ học chuyên ngành
Sinh viên chuyên ngành tại Đại học Quốc gia Seoul, mức chi phí sẽ phụ thuộc vào chuyên ngành mà bạn mong muốn. Ví dụ:
- Khoa học xã hội: chuyên ngành Tâm lý học, Nhân chủng học: 2,714,000 KRW; Chuyên ngành khác: 2,473,000 KRW
- Khoa học tự nhiên: chuyên ngành Toán học: 2,628,000 KRW; Chuyên ngành khác: 3,155,000 KRW
- Khoa học đời sống & nông nghiệp: chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp: 2,474,000 KRW; Chuyên ngành khác: 3,013,000 KRW
- Khoa Luật: 2,474,000 KRW
- Khoa Nhân văn: 2,620,000 KRW
- Khoa Kỹ Thuật: 3,178,000 KRW
- Khoa Mỹ Thuật: 3,835,000 KRW
- Khoa m nhạc: 4,099,000 KRW
- Khoa Giáo dục: chuyên ngành Giáo dục xã hội: 2,474,000 KRW; chuyên ngành Giáo dục thể chất: 3,013,000 KRW; Sư phạm toán: 2,482,000 KRW; Chuyên ngành khác: 2,713,000 KRW.
- Khoa Sinh thái con người: chuyên ngành Tiêu dùng, trẻ em: 2,474,000 KRW; chuyên ngành Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc: 3,013,000 KRW
Chi phí du học Hàn Quốc tại trường Đại học Quốc gia Seoul có sự thay đổi theo từng năm theo các chuyên ngành khác nhau. Để biết rõ hơn, bạn hãy liên hệ với Phủ Hoàn Cầu để nhận được tư vấn kịp thời.
Đại học Quốc gia Seoul đào tạo chuyên ngành nào?
Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc là tổng hợp của rất nhiều trường, nhiều khoa khác nhau và là ngôi trường mơ ước của các bạn trẻ khắp khu vực trong đó có Việt Nam.
Các trường thành viên
1. Viện Sau đại học | 9. Viện Sau ĐH Khoa Y | 17. Trường CĐ Luật |
2. Viện Sau ĐH Khoa Quản trị công | 10. Trường CĐ Khọc học xã hội | 18. Trường CĐ Nghiên cứu tự do |
3. Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu môi trường | 11. Trường CĐ Khoa học tự nhiên | 19. Trường CĐ Sinh thái học con người |
4. Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu quốc tế | 12. Trường CĐ Nông nghiệp và Khoa học đời sống | 20. Trường CĐ Y |
5. Viện Sau ĐH Khoa Kinh doanh | 13. Trường CĐ Quản trị kinh doanh | 21. Trường CĐ Điều dưỡng |
6. Viện Sau ĐH Khoa học công nghệ | 14. Trường CĐ Giáo dục | 22. Trường CĐ Dược |
7. Viện Sau ĐH Khoa Nha khoa | 15. Trường CĐ Kỹ thuật | 23. Trường CĐ Dược thú y |
8. Viện Sau ĐH Khoa Luật | 16. Trường CĐ Mỹ thuật | 24. Trường CĐ Âm nhạc |
Các chuyên ngành đào tạo chính
Nhân văn | Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha |
Ngôn ngữ học | |
Khoa ngôn ngữ và văn minh châu Á | |
Khoa lịch sử Hàn Quốc | |
Khoa lịch sử châu Á | |
Khoa lịch sử phương Tây | |
Khoa Khảo cổ học và Lịch sử Nghệ thuật | |
Khoa Triết học | |
Khoa nghiên cứu tôn giáo | |
Khoa thẩm mỹ | |
Khoa học xã hội | Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế |
Khoa học chính trị | |
Quan hệ quốc tế | |
Kinh tế học | |
Xã hội học | |
Nhân chủng học | |
Tâm lý học | |
Môn Địa lí | |
Phúc lợi xã hội | |
Giao tiếp | |
Khoa học tự nhiên | Khoa học toán |
Số liệu thống kê | |
Vật lý và Thiên văn học | |
Vật lý | |
Thiên văn học | |
Hóa học | |
Sinh học | |
Khoa học Trái đất và Môi trường | |
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống | Khoa Khoa học thực vật |
Khoa Khoa học Lâm nghiệp | |
Phòng Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật | |
Khoa Sinh học ứng dụng và Hóa học | |
Khoa Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học và | |
Phòng kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn | |
Phòng kinh tế nông nghiệp và nông thôn | |
Thông tin khu vực | |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh |
Sư phạm | Phòng Giáo dục |
Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc | |
Tiếng Anh | |
Ngôn ngữ Đức | |
Ngôn ngữ Pháp | |
Giáo dục Xã hội | |
Lịch sử | |
Địa lý | |
Đạo đức | |
Toán học | |
Vật lý | |
Hóa học | |
Sinh học | |
Khoa học Trái đất | |
Giáo dục thể chất | |
Kỹ thuật | Xây dựng dân dụng và môi trường |
Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ | |
Tài liệu khoa học và kỹ thuật | |
Kỹ thuật Điện và Máy tính | |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | |
Kỹ thuật hóa học và sinh học | |
Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc | |
Kỹ thuật công nghiệp | |
Kỹ thuật tài nguyên năng lượng | |
Kỹ thuật hạt nhân | |
Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương | |
Mỹ thuật | Tranh Đông phương |
Hội họa | |
Điêu khắc | |
Thủ công mỹ nghệ và thiết kế | |
Nghiên cứu tự do | Nghiên cứu tự do |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em |
Khoa học tiêu dùng | |
Nghiên cứu Phát triển trẻ em và gia đình | |
Thực phẩm và Dinh dưỡng | |
Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang | |
Y học | y học sơ bộ |
Y học chuyên sâu | |
Âm nhạc | Thanh nhạc |
Sáng tác | |
Lý thuyết âm nhạc | |
Nhạc cụ | |
Khoa âm nhạc Hàn Quốc | |
Điều dưỡng | Điều dưỡng |
Dược | Dược |
Sản xuất dược phẩm | |
Thú y | Thú y |
Thú y sơ bộ | |
Chương trình liên ngành | Khoa học thống kê |
Doanh nhân | |
Quản lý môi trường toàn cầu | |
Nghiên cứu Khoa học thông tin và văn hóa | |
Nghệ thuật truyền thông | |
Quản lý công nghệ | |
Nghiên cứu so sánh nhân văn Đông Á |
Ký túc xá Đại học Quốc gia Seoul
Thông tin ký túc xá của trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc sẽ giúp bạn định hình rõ hơn được cuộc sống và sinh hoạt trên chặng đường sắp tới của mình.
Ngôi trường được xem là thiên đường của sinh viên và du học sinh. Hiện trường có 3 khuôn viên ký túc xá chính, chi phí mỗi loại là khác nhau để phù hợp với từng đối tượng sinh viên. Điều ấn tượng là chỉ mất 15 phút di chuyển từ ký túc xá đến giảng đường, điều đó rất thuận lợi với sinh viên trong việc học tập và trao đổi kiến thức. Mỗi sinh viên dựa vào điều kiện kinh tế và mong muốn để lựa chọn cho mình một địa điểm sinh hoạt cố định để phục vụ nhu cầu học tập của riêng bản thân mình.
Trong 3 loại ký túc xá, có 2 loại phòng dành cho sinh viên quốc tế: phòng đơn và phòng đôi. Các phòng đều có đầy đủ cơ sở vật chất: Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt …
Cụ thể, chi phí giữa phòng đơn và phòng đôi có sự chênh lệch như sau:
- Phòng đơn: Phòng một người với diện tích từ 13,2m2 hoặc 14,5m2 hoặc 15,8m2. Sinh viên sẽ phải trả chi phí khoảng: 1.600.000 KRW/kỳ.
- Phòng đôi: Sinh viên được ghép đôi hai người với diện tích từ 17,46m2 hoặc 20,23m2 hoặc 23,27m2. Chi phí nếu sử dụng giường tầng: 800.000 KRW/ kỳ; 1.000.000 KRW/kỳ cho giường đơn.
Học bổng Đại học Quốc gia Seoul
Hệ Đại học của trường Đại học Quốc gia Seoul là trường học tại Hàn Quốc có nhiều chính sách học bổng dành cho sinh viên quốc tế có thành tích học tập cao, nỗ lực xứng đáng.
- Học bổng chính phủ (KGS): 800,000 KRW/tháng. Học bổng còn miễn 100% học phí, vé máy bay và học phí khóa tiếng Hàn 1 năm. Với điều kiện: sinh viên đã đạt được TOPIK 3 trước khi học chuyên ngành.
- Merit Scholarship:
- Đối với sinh viên mới nhập học: Các sinh viên nằm trong TOP 30% hồ sơ ứng tuyển sẽ nhận được học bổng
- Đối với sinh viên đang theo học: đạt GPA tối thiểu 3.6 ở kỳ trước.
- Đối với chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ, trường cũng dành những suất học bổng danh giá cho sinh viên có đam mê, quyết tâm.
Đồng phục Đại học Quốc gia Seoul
Khi nhắc tới một ngôi trường nổi tiếng thì mọi người sẽ chắc chắn nhớ tới đồng phục của ngôi trường đó. Không chỉ đẹp, không chỉ đại diện cho tri thức, đồng phục còn gắn với rất nhiều kỷ niệm của bao thế hệ sinh viên trưởng thành.
Chia sẻ cảm nghĩ về đồng phục của Đại học Quốc gia Seoul, một cựu sinh viên thổ lộ: “Vừa đẹp, vừa là sự tự hào về ngôi trường mình ước mơ. Tôi xem nơi đây như “bộ giáp tri thức” của bản thân và điều đấy cũng là suy nghĩ của tất cả sinh viên. Mình luôn cảm thấy những chiếc túi hàng hiệu hay bộ quần áo đắt tiền cũng không thể làm cho mình cảm giác gần gũi và gây thiện cảm với người đối diện đến như vậy”.
Trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc là trường đào tạo chất lượng bậc nhất xứ sở kim chi. Với những ưu thế vượt trội từ vị trí địa lý, chất lượng đào tạo đến các chương trình học bổng học tập hấp dẫn, lựa chọn Đại học Quốc gia Seoul sẽ mang tới cho bạn một tương lai tươi sáng hơn. Hãy liên hệ ngay với Phủ Hoàn Cầu để được tư vấn chương du học Hàn Quốc nhanh nhất bạn nhé!